Last updated
Last updated
Thông tin chung
Churn reason là lí do từ chối của Lead, nhằm khái quát hóa lí do từ chối của Lead trong hành trình trở thành khách hàng chính thức của Công ty. Từ đó, các business department sẽ đưa ra giải pháp tối ưu hóa hành trình này, mang lại giá trị thực cho khách hàng.
Lưu ý: Churn reason là lí do cho các lead chuyển status lùi( VD: L4A về L2E, L3 về L2D, L4B về L2F, L5 về L2G)
Đối tượng: Người dùng có quyền sau
Tạo (Create)
Xóa (Remove)
Xem ( View)
Chỉnh sửa (Edit)
Xem partner đã bị ẩn (View inactive)
Màn hình Churn reason Setting
B1 : Chọn icon Setting trên CRM
B2: Chọn Churn reason Setting trong đó
Phần 1: Màn quản lí gồm 4 cột
Lead status: Hiển thị trạng thái của Lead có chứa Churn reason
Churn reason: Các lí do từ chối có trong lead status tương ứng
Create at: Ngày tạo churn reason
Last updated at: Ngày chỉnh sửa cuối cùng của churn reason
Phần 2: Button tạo
Sử dụng nút này để bắt đầu cài đặt churn reason
Cách cài đặt Churn reason
Người dùng cần được cấp quyền để cài đặt được Churn reason
B1: Chọn button tạo để vào màn hình cài đặt
B2: Chọn lead status muốn cài đặt
Những lead status nào đã được cài đặt sẽ bị disable (làm mờ)
Những lead status nào chưa được cài đặt, người dùng có thể cài đặt
B3: Chọn churn reason của lead status
Người dùng chọn những churn reason đã được thêm
Nếu phát sinh churn reason, người dùng ấn vào Other để thêm Churn reason mới để chọn.
Warning: Cần xem xét kĩ trước khi thêm Churn reason, để đảm bảo dữ liệu không bị phân mảnh >> khó quản lý khi không đủ khái quát các trường hợp từ chối của KH.
Khi 1 lead status có đến 20 churn reason >> Nên xem xét lại, lead status này có gộp chung chung lẫn lộn nhiều trường hợp.
B4: Save thông tin
Chỉnh sửa/xóa việc cài đặt churn reason
Người dùng cần được cấp quyền để chỉnh sửa/xóa cài đặt được Churn reason
B1: Chọn icon để chỉnh sửa
B2: Màn chỉnh sửa
Chỉnh sửa bằng các icon theo ý nghĩa thao tác
Biểu diễn Churn reason tại màn lead
Sau khi cài đặt Churn reason, người dùng sẽ nhìn và chọn Churn reason trên màn hình Lead, màn danh sách Lead và tab Histories- lưu lại dữ liệu