Partner Management

  1. Thông tin chung

  • Partner Management là màn hình quản lí các đối tác của công ty qua B2B, B2B2C. Từ đó, thông kê được độ hiệu quả của các đối tác này thông qua số liệu được đo đạc.

  • Đối tượng: Người dùng có quyền

    • Tạo (Create)

    • Xóa (Remove)

    • Xem ( View)

    • Chỉnh sửa (Edit)

    • Xem partner đã bị ẩn (View inactive)

Màn tạo quyền cho user sử dụng Partner Management (Quản lý đối tác)
  1. Màn hình Partner Management

Cách vào màn hình Partner Management

  • B1: Chọn Setting hoặc icon

  • B2: Chọn Partner Management

Cách vào màn Partner Management

Trên màn hình UTM Setting gồm: 3 phần chính

  • Phần 1: Tìm kiếm

    • Search: Tìm Partner theo tên Partner hoặc địa chỉ

    • Type: Tìm Partner theo loại như: Trường học, Công ty,...

    • Trạng thái: Tìm UTM theo Active/Deactive

  • Phần 2: Phần hiển thị danh sách Partner bao gồm 4 cột:

    • Partner: tên đối tác

    • Type: phân loại partner như Trường học, Công ty,...

    • Status: trạng thái gồm Active (hoạt động) và Deactive (không hoạt động)

    • Address: Địa chỉ của đối tác tương ứng với mỗi hàng.

  • Phần 3 : Nút tạo để tạo Partner mới

Màn Partner Management chính
  1. Cách tạo Partner mới

B1: Ấn vào nút Tạo trên màn hình Partner Management

User ấn vào nút Tạo để bắt đầu tạo Partner mới

B2: Điền các thông tin liên quan trong màn tạo

User điền thông tin bắt buộc trong màn tạo Partner mới

Hướng dẫn điền thông tin đúng trong màn tạo Partner

a. Partner: Điền tên Partner đúng chính tả, mỗi tên partner là duy nhất >> đặt tên thông minh sẽ thuận tiện cho user chọn partner trong màn hình lead.

VD: Trường TH - THCS Đoàn Thị Điểm / Công ty TNHH Ngôi Sao Việt

Với đối tác có nhiều cơ sở: Đại học Ngoại thương - CS Hà Nội / Đại học Ngoại thương - CS HCM

b. Type: là phân loại partner. Chọn một trong các loại có sẵn như Trường học, Đại học, Cao học, Công ty, Trung tâm đào tạo, Chính phủ >> chọn đúng loại partner sẽ giúp dữ liệu khi đo đạc chính xác nhất.

c. subType: là phân loại chi tiết hơn bổ sung ý nghĩa cho Type. Chọn một hoặc nhiều subType có sẵn sao cho thể hiện đúng phân loại đối tác như: Song ngữ, Dân lập, Công lập, Quốc tế, Trong nước,... >> tương tự như Type, chọn đúng loại partner sẽ giúp dữ liệu khi đo đạc chính xác nhất.

d. Contact point: là thông tin đầu mối liên hệ của đối tác ( có thể thêm nhiều bằng nút +)>>Điền thông tin chính xác tại đây sẽ giúp thông tin đối tác rõ ràng, dễ liên lạc với đối tác.

Điền các thông tin như:

  • Contact point: tên người liên hệ khi kết nối với đối tác (VD: Cô Hoàng Thị Hồng, Anh Nguyễn Thanh Tùng)

  • Position: vị trí, chức vụ của người liên hệ (VD: Hiệu trưởng, Giám đốc)

  • Email/ Phone: thông tin về địa chỉ thư và số điện thoại của người liên hệ khi kết nối với đối tác.(theo đúng cú pháp email có @ và điện thoại có đầu +84)

e. Country/City/District/Ward/Address: địa chỉ của đối tác, yêu cầu chọn đúng các thông tin về địa chỉ >> Để đo đạc các chỉ số về khu vực, địa chỉ có partner tốt/xấu, phân bổ nhân sự cho đối tác đúng.

f. Description : mô tả thêm thông tin cần thiết về đối tác ( không bắt buộc)

g. Status: trạng thái của đối tác (active/deactive), mặc định là active khi tạo.

  1. Hiện thị Partner trên màn hình lead sau khi tạo Partner

Partner hiển thị trên màn lead tại Customer tab
  1. Cách chỉnh sửa/xóa Partner đã có

Các trường thông tin tương tự tại màn tạo ( như phía trên phần 2)

Màn hình chỉnh sửa Partner

Một số lưu ý:

  • Khi đổi status từ active sang deactive, Partner sẽ không hiển thị trên màn Lead nhưng vẫn hiển thị ở màn Partner Management.

  • Chỉnh sửa tên Partner là duy nhất, có ý nghĩa để khi user chọn Partner tại màn lead dễ dàng nhất, không nhầm lẫn.

  • Khi xóa Partner, Partner sẽ không hiển thị tại màn Lead và màn Partner Management. Vì vậy, trước khi xóa hãy suy nghĩ kĩ để tránh mất thông tin về partner.

Last updated