Q&A Report
Đây là báo cáo giúp người dùng ngay lập tức trả lời được một câu hỏi liên quan tới vấn đề kinh doanh/vận hành nào đó, mà không cần phải chờ đợi triển khai từ các bên khác.
1. Mục tiêu sử dụng
Nâng cao tính bảo mật các thông tin của mô hình kinh doanh
Trên CRM/LMS hiện nay tất cả các người dùng đều có thể xem được các chỉ số trong mục Report (Báo cáo), không phân biệt vai trò hay đơn vị làm việc.
Ad-hoc Report chỉ cho phép những email được cấu hình sẵn mới có thể xem được.
Đưa ra các chỉ số báo cáo chi tiết hơn
Đáp ứng nhu cầu của người dùng, cần các chỉ số báo cáo toàn diện và chi tiết hơn ở các tiêu chí, Ad-hoc report cung cấp các chỉ số báo cáo chuyên sâu qua việc kết nối nhiều nguồn dữ liệu.
Chủ động tìm kiếm dữ liệu
Người dùng có thể tự truy cập và lấy các dữ liệu, không cần chờ đợi
2. Giao diện và các chỉ số đang có trên Báo cáo
Người dùng truy cập đường link: https://report.mindx.vn để sử dụng Ad-hoc Report.

Màu đỏ: nơi người dùng gõ các câu lệnh tìm kiếm dữ liệu
Màu xanh dương: một số câu hỏi được gợi ý từ team BI. Người dùng chỉ cần click vào mục câu hỏi này sẽ nhận được dữ liệu trả về luôn
Màu xanh lá cây: log out khỏi Ad-hoc report
Hiện nay, trên Ad-hoc report đang có các dữ liệu sau:
3. Hướng dẫn sử dụng
Người dùng sử dụng công thức dưới đây có thể tìm kiếm dữ liệu:

Trong đó
Mesure = Phạm vi dữ liệu mà người dùng muốn tra cứu
Filter = Đơn vị
Time range = khoảng thời gian muốn trích xuất dữ liệu
Visual Type = hình ảnh dữ liệu mà người dùng muốn thấy
CHỈ SỬ DỤNG TIẾNG ANH ĐỂ ÁP DỤNG VÀO CÔNG THỨC TRÊN
Để tra cứu các giá trị Mesure và Filter trong công thức trên, người dùng vui lòng truy cập vào:
Ví dụ: cần truy cứu dữ liệu là "số L1 đang có trong tháng 8 theo BU" thì cần làm theo các bước sau:
Bước 1
: kiểm tra đã có dữ liệu này trên Ad-hoc chưa bằng cách kiểm tra bảng tổng hợp bên trên -> kết quả kiểm tra là CÓ DỮ LIỆU.

Bước 2
: Làm công thức tìm dữ liệu trên Ad-hoc -> đưa vào báo cáo để ra kết quả

4. Tips
Có thể hỏi nhiều thông tin tra cứu với 'and'. Nên tối đa 2, 3 measure hoặc filter cùng lúc
Ví dụ: Student seats and revenue by customer age range and customer jobs last month as table
Câu lệnh càng dài thì Q&A càng mất thời gian xử lý, nếu vượt quá khả năng của BI Service thì hệ thống báo lỗi

Không dùng câu hỏi để tìm kiếm dữ liệu
Sử dụng key words khi cần thiết
Aggregates: total, sum, largest, smallest, highest, biggest, maximum, max,...
Time: today, last __ , this __, N days from now,...
Range: equal to, >, =, <, between, more than, less than,...
Order, ranking: top N, bottom N, ...
Name: starting with "...", contain "..."
Dùng phím cách ("Space") để loading lại dữ liệu
5. Hướng dẫn xem chỉ số về Giáo viên (DIM Teacher)
Các chỉ số liên quan tới giáo viên ( Dimension's teacher - DIM Teacher) là chỉ số quan trọng thể hiện hiệu suất làm việc của giáo viên trong hệ thống MindX. Hiện nay, người dùng có thể tra cứu các chỉ số sau liên quan tới hiệu suất làm việc của giáo viên:
Completion rate: tỷ lệ học sinh hoàn thành khóa học
Retention confirmed student: số lượng học sinh xác nhận quay lại học tiếp
Retention rate: tỷ lệ học sinh xác nhận quay lại học tiếp
Attended student: số lượng học sinh đi học (có điểm danh)
Theo chiều thông tin của giáo viên, người dùng có thể tra cứu theo 2 tiêu chí:
Họ và tên đầy đủ của giáo viên trên hệ thống (Teacher name)
Mã của giáo viên trên hệ thống (Teacher code)

Trường hợp muốn tra cứu Top 5/10/... giáo viên có hiệu suất làm việc tốt nhất/ kém nhất trong hệ thống, người dùng lưu ý đặt key word "top 5/10/.." trước chỉ số muốn tìm kiếm
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Muốn kiểm tra Top 10 giáo viên có tỉ lệ điểm danh cao nhất trong hệ thống, người dùng lựa chọn cú pháp "attended student with teacher by top 10 teacher code as table"

Ví dụ 2: Kiểm tra tỷ lệ học sinh hoàn thành khóa học và số lượng học sinh đã đi học của một giáo viên trên hệ thống, người dùng sử dụng cú pháp "confirmation rate with teacher and attended student with teacher by teacher name and class name as table"

6. Hướng dẫn xem chỉ số về kênh MKT tiếp thị (DIM Channel)
Các chỉ số liên quan tới kênh (Dimension’s channel - DIM Channel) là các chỉ số quan trọng để đánh giá mức độ hiệu quả của các kênh trong hệ thống. Người dùng có thể tra cứu các chỉ số sau liên quan tới hiệu suất làm việc của các kênh trong hệ thống:
Campaign (Chiến dịch): Liệt kê các chiến dịch được triển khai qua kênh.
Channel Group Id (Mã nhóm kênh): Xác định nhóm mà kênh này thuộc về.
End Effective Date (Ngày kết thúc hiệu lực): Ngày kênh không còn hiệu lực.
Id (Mã kênh): Mã định danh duy nhất của kênh.
Is Current (Trạng thái hiện tại): Chỉ ra xem kênh có đang hoạt động hay không (True/False).
Is Default (Kênh mặc định): Kiểm tra xem kênh này có phải là kênh mặc định hay không.
Medium (Phương tiện): Phương thức truyền thông của kênh (ví dụ: email, social media).
Source (Nguồn): Nguồn gốc hoặc loại hình kênh truyền thông.
Start Effective Date (Ngày bắt đầu hiệu lực): Ngày kênh bắt đầu có hiệu lực.
Status (Trạng thái): Trạng thái hiện tại của kênh (đang hoạt động, tạm dừng, xóa,…).
Tenant (Thuộc về đối tượng): Xác định tenant mà kênh thuộc về.
Theo chiều thông tin của kênh, người dùng có thể tra cứu theo 2 tiêu chí:
Tên kênh trên hệ thống (Channel name)
Mã của kênh trên hệ thống (Channel code)
Thông qua các chỉ số này, người dùng có thể dễ dàng theo dõi và phân tích hiệu quả của các kênh trong hệ thống, từ đó đưa ra các quyết định tối ưu hóa chiến lược truyền thông và marketing.
6.1 Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Muốn xem danh sách các kênh, chiến dịch, phương tiện, nguồn và nhóm kênh, thì dùng câu lệnh “Show me list of channel and campaign, medium, source and channel group”

Ví dụ 2: Muốn xem số lượng chiến dịch theo từng kênh và nguồn, thì dùng câu lệnh “Show me count of campaign by channel and source as table”

Ví dụ 3: Muốn xem các kênh có số lượng chiến dịch lớn nhất, thì dùng câu lệnh “Show me list of channel with campaign count as table”

Muốn tra cứu Top 5 hoặc Top 10 kênh, chiến dịch, phương tiện, nguồn, thì thêm từ khóa “top 5” hoặc “top 10” vào đầu câu lệnh, ví dụ:
“Top 5 list of channel and campaign, medium, source and channel group”
“Top 10 list of channel and campaign, medium, source and channel group”
7. Hướng dẫn xem chỉ số về sản phẩm (DIM Product)
DIM Product lưu trữ thông tin về các sản phẩm trong hệ thống, bao gồm các chi tiết về tên sản phẩm, loại sản phẩm, giá, tình trạng hoạt động, và các thông tin liên quan đến hợp đồng, khóa học, đại diện, v.v. Người dùng có thể tra cứu và phân tích các chỉ số liên quan đến sản phẩm để hiểu rõ hơn về hiệu suất và tình trạng của các sản phẩm trong hệ thống.
Các chỉ số liên quan tới DIM Product bao gồm:
ID (Mã sản phẩm): Mã định danh duy nhất của sản phẩm trong hệ thống.
Product Line ID (Mã dòng sản phẩm): Mã nhận diện dòng sản phẩm mà sản phẩm thuộc về.
Product Category ID (Mã danh mục sản phẩm): Mã danh mục sản phẩm.
Product Topic ID (Mã chủ đề sản phẩm): Mã chủ đề của sản phẩm.
Name (Tên sản phẩm): Tên gọi của sản phẩm.
Is Active (Đang hoạt động): Trạng thái hoạt động của sản phẩm (True/False).
Code (Mã sản phẩm): Mã sản phẩm sử dụng trong hệ thống.
Type (Loại sản phẩm): Loại sản phẩm (ví dụ: khóa học, dịch vụ,…).
Price (Giá): Giá sản phẩm.
Contract Required (Yêu cầu hợp đồng): Sản phẩm có yêu cầu hợp đồng hay không (True/False).
Limited Internship (Số lượng thực tập có hạn): Số lượng các cơ hội thực tập có hạn (nếu có).
Combo Max Courses (Khóa học tối đa trong combo): Số lượng khóa học tối đa cho một combo.
Flex Combo Max Courses (Khóa học tối đa trong combo linh hoạt): Số lượng khóa học tối đa trong combo linh hoạt.
Special Max Duration (Thời gian tối đa đặc biệt): Thời gian tối đa áp dụng cho sản phẩm đặc biệt.
Special Max No Courses Per Year (Số lượng khóa học tối đa mỗi năm): Số lượng khóa học tối đa mỗi năm cho sản phẩm đặc biệt.
Is Vip (Sản phẩm VIP): Đánh dấu sản phẩm là VIP hay không (True/False).
Planning (Kế hoạch): Kế hoạch phát triển sản phẩm.
Product Group (Nhóm sản phẩm): Nhóm sản phẩm mà sản phẩm thuộc về.
Unit Quota (Quy mô đơn vị): Số lượng tối đa sản phẩm có thể được phân phối.
Skipped In KPI (Bỏ qua trong KPI): Sản phẩm có bị bỏ qua trong KPI hay không (True/False).
Start Effective Date (Ngày bắt đầu hiệu lực): Ngày bắt đầu hiệu lực của sản phẩm.
End Effective Date (Ngày kết thúc hiệu lực): Ngày kết thúc hiệu lực của sản phẩm.
7.1 Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1 : Muốn xem danh sách sản phẩm và thông tin liên quan đến dòng sản phẩm, loại sản phẩm, giá và trạng thái hoạt động, thì dùng câu lệnh:
“Show me list of product and product line, type, price, isActive as table”

Ví dụ 2: Muốn tra cứu các sản phẩm có trạng thái ‘active’ và yêu cầu hợp đồng, thì dùng câu lệnh:
“Show me list of product where isActive is true and contractRequired is true as table”

8 Hướng dẫn xem chỉ số Org Dimension
Org Dimension lưu trữ thông tin về hệ thống phân cấp trong hệ thống. Người dùng có thể tra cứu và phân tích các chỉ số liên quan đến hệ thống phân cấp để hiểu rõ hơn về cách thức phân cấp của BR, BA, BU, SM trong hệ thống. Nắm được Saleman này thuộc BU nào, BU này thuộc BA nào và BA này thuộc BR nào.
Các chỉ số liên quan tới Org Dimension bao gồm:
BR (Vùng kinh doanh): Lưu trữ vùng kinh doanh của tổ chức ( Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam ).
BA (Khu vực kinh doanh): Lưu trữ thông tin tỉnh thành đặt cơ sở kinh doanh.
BU (Đơn vị kinh doanh): Lưu trữ thông tin các cơ sở kinh doanh.
SM (Saleman): Lưu trữ thông tin các saleman có trong tổ chức.
BU status (Trạng thái của BU): BU có 2 trạng thái là Active và Inactive
8.1 Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1 : Muốn xem danh sách của tất cả BA,BU,BR, Salemanr, thì dùng câu lệnh:
“show me the list of salesman, bu, ba, br and bu status where bu <> BLANK”

Ví dụ 2 : Muốn xem danh sách Saleman của BU NPS, thì dùng câu lệnh:
“show me the list of salesman with bu NPS”
9. Hướng dẫn xem chỉ số Call theo BU, BA, Salesman, Channel, Source, Channel Group, Marketing Project ( Pickup call, Call duration)
Ví dụ 1: Muốn xem số tổng thời lượng gọi theo BU "call duration by BU name"

10. Hướng dẫn xem chỉ số L1 target và L6 target theo BU, BA, Marketing Project (Project name)
Các chỉ số liên quan tới L1 target và L6 target là các chỉ số mục tiêu trong hệ thống. Người dùng có thể tra cứu các chỉ số này để theo dõi và đối chiếu với kết quả thực tế.
Ví dụ 1: Muốn xem chỉ số L1 target theo từng BU thì sử dụng câu lệnh
total l1 target by BU name

Ví dụ 2: Muốn xem chỉ số l1 target và l6 target theo bu, ba, project name và view theo table thì sử dụng câu lệnh sau:
l1 target and l6 target by bu ba and project name as table

11. Hướng dẫn xem chỉ số Revenue theo Channel, Channel Group, Salesman
Các chỉ số liên quan tới Revenue là các chỉ số về số tiền thực tế đã ghi nhận. Người dùng có thể tra cứu các chỉ số này để theo dõi và đối chiếu với báo cáo.
Ví dụ 1: Muốn xem chỉ số Revenue từ trước tới giờ thì sử dụng câu lệnh sau

Ví dụ 2: Muốn xem chỉ số Revenue của 1 saleman cụ thể thì sử dụng câu lệnh sau

Ví dụ 3: Muốn xem chỉ số Revenue cụ thể của 1 tháng thì sử dụng câu lệnh sau

12. Hướng dẫn xem chỉ số CR
CR là tỉ lệ chuyển đổi trạng thái Lead, ví dụ CRxy là tỉ lệ chuyển đổi từ trạng thái x sang trạng thái y
ở Q&A này bạn có thể xem tỉ lệ chuyển đổi của
CR12
CR16
CR23
CR34
CR45
CR56
Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1: Xem tỉ lệ chuyển đổi của Lead từ L1 -> L6 (CR16) theo tháng

Ví dụ 2: Xem tỉ lệ chuyển đổi từ L4 -> L5 (CR45)

Last updated