Last updated
Last updated
Thông tin chung
a. Mục đích Cung cấp User (team Sales) các chỉ số thể hiện hiệu suất (Realtime) và hiệu quả (Delay 4-6h) của hoạt động Call theo thời gian thực; mục đích quản lý, giám sát hoạt động này.
Hiệu suất: chỉ số thể hiện lượng công việc thực hiện được trong một khoảng thời gian
VD: số lượng cuộc gọi thực hiện, tổng thời gian gọi , thời gian gọi trung bình, ...
Hiệu quả: Kết quả của khối lượng công việc thực hiện được trong một khoảng thời gian
VD: số Lead chuyển đổi sang L1-6, Conversion Rate, ...
Cung cấp User các lý do churn của các lead L1, L2 để cập nhật kịch bản gọi điện cho channel khác nhau.
b. Chiều lọc dữ liệu (Filter)
Thời gian: lọc giữa hai mốc thời gian Start date và End Date
BA: Dựa vào Bu của mỗi Salesman; nhóm thành tầng dữ liệu lần lượt là BA, BU, và Salesman
Channel Group: Dựa vào nguồn của Lead; nhóm thành tầng dữ liệu lần lượt là Channel Group, Channel, và source
c. Khác biệt của Call Performance so với version cũ
Cập nhật chỉ số
Bổ sung thêm DIM Channel để đánh giá hoát động hiệu quả Call trên từng Channel
Cập nhật thêm chỉ số đo hiệu quả để User có thể theo dõi kết quả công việc (dựa vào trạng thái của các Lead mà bạn đã xử lý => tạo được bao nhiêu L3, L4)
Cập nhật thêm dữ liệu về Churn Reason để User có thể cập nhật kịch bản cho phù hợp với mỗi Channel
Cập nhật giao diện
Thay đổi Visual Dashboard từ dạng Table sang dạng Chart biểu diễn dữ liệu
Bổ sung dữ liệu Channel Group , được config trong file để team Sale cấu hình linh hoạt (Channel Group dùng trong báo cáo được cấu thành từ các Channel Group trên CRM)
Note: Các channel directsales, Direct Sale, Direct Sales, direct sẽ được gộp thành Channel directsales.
d. Tính chất dữ liệu (IMPORTANT)
Dữ liệu được sử dụng cho chỉ số hiệu suất là dữ liệu theo thời gian thực, ghi lại lịch sử gọi điện của User.
Dữ liệu được sử dụng cho chỉ số hiệu quả là dữ liệu có delay 4-6 tiếng, ghi lại hành động chuyển trạng thái của Lead (Lead Convert).
Nhằm mục đích phân tích mối quan hệ nhân quả giữa Call <=> Lead Convert thì các chỉ số Hiệu quả sẽ không tính trên tập khách hàng chuyển trạng thái thông thường mà sẽ có điều kiện:
Ghi nhận tất cả các cuộc gọi trong 15 ngày trước thời điểm chuyển trạng thái Lead, nếu Lead chuyển trạng thái mà không có cuộc gọi nào thì sẽ không tính (chỉ cần có lịch sử Call, bắt máy hay không vẫn sẽ tính)
Hành động Call và Lead Convert phải thực hiện bởi cùng User
Hành động Call và Lead Convert phải thực hiện trên cùng một Lead
VD: Hành trình sale
Ngày 09/11, User A đã thực hiện 4 cuộc gọi để đưa Lead B này từ Stage L1 lên L3.
Ngày 15/11, User A đã thực hiện 5 cuộc gọi để đưa Lead B này từ Stage L3 lên L4.
Ngày 29/11, User A đã thực hiện 3 cuộc gọi để đưa Lead B này từ Stage L4 lên L6.
=> Dashboard filter ngày 15/11, User A ghi nhận 1 lead Stage L4 với 9 cuộc gọi (tính từ 01/11 - 15/11)
=> Dashboard filter ngày 29/11,User A ghi nhận 1 lead Stage L6 với 8 cuộc gọi (tính từ 15/11 - 29/11)
Ý nghĩa chỉ số
a. Chỉ số Hiệu suất:
Total call: Tổng số cuộc gọi thực hiện (bất kể trạng thái)
Pick-up call: Tổng số cuộc gọi bắt máy (chỉ tính cuộc gọi khách hàng trả lời)
Pick-up Percentage: Tỉ lệ cuộc bắt máy trên tổng số cuộc gọi thực hiện
Total Call Time: Tổng thời gian gọi điện
AVG Call Time: Thời gian gọi điện trung bình
b. Chỉ số Hiệu quả:
Lead Stage Count: Đếm số Lead mà User chuyển đến mỗi Stage
List Lead Stage: L1, L2, L3, L3_C (L3 Churn), L4, L4_C (L4 Churn), L5, L6)
VD: Ngày 28/11, User chuyển được báo nhiêu Lead sang Stage L1, L2, L3, ...
VD: Tỉ lệ chuyển đổi CR12 là tỉ lệ giữa (Tổng số Lead lên được trạng thái L2) chia (Tổng số Lead có trạng thái ban đầu là L1)
c. Biểu đồ: Chart List:
Over view:
Pick-up Call VS Call Amount: so sánh số cuộc gọi bắt máy với số lượng thực hiện
Total Call Duration/AVG Pick-up Call Duration: thời gian gọi điện/thời gian gọi trung bình
Lead stage (L3, L3 Churn, L4, L4 Churn): số Lead chuyển được về các trạng thái L3, L3 Churn, L4, L4 Churn
Call Amount by Call Status and Time: số cuộc gọi thực hiện chia theo trạng thái và thời gian (ngày -> tháng -> năm)
No. Lead by Stage, Call Perform, AVG Call Time (with tooltip) : Số cuộc gọi thực hiện (chia ra Pick-up và Not Pick-up), thời gian gọi trung bình để chuyển được một lượng Lead về mỗi Stage (Status)
Note: Biểu đồ trên sẽ không chỉ ghi nhận số cuộc gọi thực hiện trong cùng ngày và trước thời điểm chuyển trạng thái mà gồm cả những cuộc gọi user đã thực hiện trong khoảng 15 ngày trước thời điểm chuyển trạng thái
Hiệu suất:
Pick-up Call by Channel Group, Channel: cuộc gọi bắt máy theo Sale Channel Group
Pick-up Call by BA, BU, Salesman: cuộc gọi bắt máy theo BA
Button Switch (Total call, Pick up (%), Total time, AVG time): User chuyển giữa các chỉ số để thấy được quan hệ giữa số cuộc gọi bắt máy với các Metric khác theo Channel hoặc BA
Note: Biểu đồ trên sẽ chỉ ghi nhận số cuộc gọi thực hiện trong ngày
Hiệu quả:
No. Lead by Stage, BA or Channel (with tooltip): số lượng Lead chuyển đổi ở mỗi Stage theo Channel
Button Switch (Channel Group hoặc BA): chuyển góc nhìn dữ liệu từ Channel sang BA
Button Switch (Lead Stage): lọc các Lead Stage muốn hiển thị trong Chart
CR by Channel Group, Channel, Source: tỉ lệ chuyển đổi khách hàng theo Sale Channel Group
CR by BA, BU, Salesman: tỉ lệ chuyển đổi khách hàng theo BA
button Switch (Nhóm CR): các CR chia 3 nhóm - Channel Quality (CR12), Telesales Quality (CR23, CR34), Seal The Deal (CR45, CRX5)
Churn Reason:
L1, L2 Churn by Churn reason: cung cấp User phân bổ Churn reason trong tập khách hàng L1 Churn và L2 churn
Button switch (L1 Churn hoặc L2 Churn): người dùng chuyển giữa hai nhóm L1 Churn và L2 Churn để tìm hiểu các lý do chính khiến Lead đó Churn để đưa ra quyết định
Conversion Rate (CR): tỉ lệ Lead chuyển đổi được từ Stage A sang Stage B ()