MKT dashboard

  1. Thông tin chung

a. Mục đích

Business:

  • Tối ưu hóa các kênh, campaign từ đó tối ưu chi phí cho MKT

  • Tăng tính bảo mật của report qua phân quyền

MKT team:

  • Giảm thời gian làm report của nhân sự

  • Giảm sử dụng file ngoài

  • Tập trung tối đa report của MKT không bị phân tán

b. Các chiều xem

  • Thời gian: Month ( xem theo tháng) và Day ( xem theo ngày)

  • Lead: New leads ( các lead được sinh ra trong thời gian filter) và All leads ( các lead được chuyển đổi trong thời gian filter)

  • Business rule: Nếu lead đã lên stage cao hơn thì cũng tính cho stage thấp hơn.

VD: Lead ở L5 thì L1, L2, L3, L4, L5 đều được tính là 1.

c. Khác biệt của MKT dashboard so với các version cũ

  • Các chỉ số được cập nhật theo các công thức mới nhât của business. ( VD: L4 thì sẽ tính cả những lượt chuyển về từ L4B về L2F)

  • Cập nhật them các chỉ số, chiều xem mới so với report cũ ( VD: tỉ lệ ME/RE, L4B MKT / InterestPG, so sánh tháng trc và năm trước)

  • Cập nhật thời gian load dữ liệu ( bộ dữ liệu đặt ở bảng khác, ko kế thừa lại nên bảng của das này sẽ đc ưu tiên cập nhật trước)

  • Cập nhật các chỉ số và DIM cho MKT ( VD: BU theo lead thay vì BU theo salesman)

Khác biệt về giao diện, trải nghiệm người dùng

  • Tối đa hóa hơn cho MKT ở chọn BU kèm là BA

  • Hiển thị K12 vs 18+ cho MKT, được config trong file để MKT linh động cấu hình

  • Thanh search tìm kiếm và select all/bỏ all

  • Thanh kéo ở CPL1, CPL3, ME

  1. Ý nghĩa các chỉ số

  • Thời gian: Month ( xem theo tháng) và Day ( xem theo ngày)

  • Lead: New leads ( các lead được sinh ra trong thời gian filter) và All leads ( các lead được chuyển đổi trong thời gian filter)

  • Filter:

    • BU: đơn vị kinh doanh

    • K12/18+ BU: nhóm đơn vị kinh doanh ( k12 và 18+)

    • Learning method: Phương thức học

    • Product Group ( trong Order): Nhóm sản phẩm của sản phẩm đã được mua

    • Interested Product Group: Nhóm sản phẩm được quan tâm bởi khách hàng được mang về bởi MKT ( thời điểm ban đầu, Sale chưa chăm sóc)

    • Bộ UTM: Channel/Source/Campaign/Medium/Content

  • Các chỉ số:

    • Revenue là số tiền thực tế công ty nhận được

    • ME là chi phí marketing

    • ANSV = Revenue/student seat: Doanh thu thu được phát sinh từ một học sinh đăng kí

    • CAC = ME/paying customer: Chi phí để có được một khách hàng/học sinh trả tiền

    • Tỉ lệ ANSV/CAC: Tỉ lệ doanh thu và chi phí để có một khách hàng đăng kí

    • CPL1 (ME/L1), CPL2 (ME/L2) là chi phí để có được một lead mới và chi phí để có được một qualified lead

    • NL1, NL2, NL3, NL4, NL5, NL6 là số lead mới được tạo trong thời gian filter và được chuyển lên các stage

    • L1, L2, L3, L4, L5, L6 là số lead chuyển stage trong thời gian filter

  • Biểu đồ ME, CPL1, CPL3:

    • Trục tung: sẽ có hai chiều để biểu diễn dữ liệu ko bị quá bé ( do 2 số CPL vs ME chênh lớn)

    • Kéo được cột này để so sánh dễ hơn mà k phụ thuộc vào filter

Last updated