Gửi hợp đồng cho khách hàng

Hướng dẫn thao tác kiểm tra thông tin và gửi hợp đồng cho khách hàng

Sau khi đã tạo đơn hàng thành công (Created order), người dùng sẽ thấy phần thông tin hợp đồng ngay dưới tên sản phẩm.

1. Các thông tin của hợp đồng

Hợp đồng gồm có 3 phần:

1.1 General (Thông tin chung)

Bao gồm thông tin Mã hợp đồng - dùng để phân biệt các hợp đồng với nhau.

  • Mã hợp đồng hiện được lấy tự động trên hệ thống. Số thứ tự được reset theo từng ngày

  • Cấu trúc mã hợp đồng: YYYYMMDD-STT/HĐDVĐT-PRODUCT CODE/MINDX-Tên KH viết tắt

Trong đó,

+ YYYYMMDD là năm-tháng-ngày phát sinh hợp đồng (ngày tạo order).

  • Số này sẽ được ẩn đi khi trong quá trình tạo hợp đồng, chỉ hiển thị sau khi hợp đồng đã được gửi thành công để đảm bảo tính duy nhất của hợp đồng.

  • Mã hợp đồng do hệ thống tự động tạo, không thể chỉnh sửa trên CRM.

+ STT là số thứ tự của hợp đồng sinh ra trong ngày (số này sẽ được reset theo từng ngày)

+ Product code là mã của sản phẩm + Ngày ký hợp đồng saleman có thể tùy ý chỉnh sửa phù hợp với thực tế (cần sửa và lưu lại trước khi gửi)

1.2. Customer (Thông tin khách hàng trên hợp đồng)

Đây là phần thông tin của khách hàng sẽ được hiển thị trên hợp đồng. Các trường thông tin này sẽ được tự động điền, theo các thông tin người dùng đã nhập ở phần Customer.

Các thông tin gồm có:

  • Full name: Tên đầy đủ của khách hàng

  • Phone number: Số điện thoại liên hệ của khách hàng

  • Date of birth: Ngày tháng năm sinh của khách hàng

  • Customer's permanent address: Địa chỉ thường trú của khách hàng

  • Customer's current address: Chỗ ở hiện tại của khách hàng

  • Email: Email của khách hàng hàng

  • National ID: Số CCCD/Hộ chiếu của khách hàng

  • Granted At: Ngày cấp CCCD/Hộ chiếu của khách hàng

  • Granted By: Nơi cấp CCCD/Hộ chiếu của khách hàng

1.3. Product (Thông tin về sản phẩm)

Là các thông tin về sản phẩm khách hàng đồng ý mua và sử dụng tại MindX. Các thông tin bao gồm:

  • Name: Tên sản phẩm

  • Price: Giá bán của sản phẩm

  • Duration: Thời gian sử dụng (đào tạo) của sản phẩm

  • No. Courses: Số lượng khóa học của sản phẩm * Với các khóa 24 tháng, 36 tháng,... số học phần hiển thị được fix cứng theo mẫu hợp đồng tương ứng với sản phẩm trên hợp đồng.

  • No. Interships: Số lượng kỳ thực tập có trong sản phẩm

  • Learning method: Hình thức học

  • Course: Tên các khóa học có thể học

Hương dẫn thao tác điền thông tin hợp đồng còn thiếu trên CRM

Sau khi các thông tin trên được điền đầy đủ, người dùng sẽ thấy xuống hiện nút (Gửi) trên giao diện của hợp đồng.

Giao diện khi hợp đồng đã có đủ thông tin hoặc chưa

Last updated